Majjhima Nikāya 2
SabbāsavasuttaMahāsaṅgīti Tipiṭaka Buddhavasse 2500 |
Trung Bộ Kinh
2. Kinh Tất Cả Các Lậu Hoặc(HT Thích Minh Châu dich Pali-Việt) |
Middle Discourses 2
All the Defilements(Translated by Bhikkhu Sujato) |
---|---|---|
Ekaṁ samayaṁ bhagavā sāvatthiyaṁ viharati jetavane anāthapịṇdikassa ārāme. | Một thời Thế Tôn ở Sāvatthi (Xá- vệ), tại Jetavana (Kỳ-đà Lâm), vườn ông Anāthapịṇdika (Cấp Cô Độc). | At one time the Buddha was staying near Sāvatthī in Jeta’s Grove, Anāthapịṇdika’s monastery. |
Tatra kho bhagavā bhikkhū āmantesi: “bhikkhavo”ti. | Khi ở tại chỗ ấy, Thế Tôn gọi các Tỷ-kheo: “Này các Tỷ-kheo!” | There the Buddha addressed the mendicants: “Mendicants!” |
“Bhadante”ti te bhikkhū bhagavato paccassosuṁ. | — “Bạch Thế Tôn”, các Tỷ-kheo ấy vâng đáp Thế Tôn. | “Venerable sir,” they replied. |
Bhagavā etadavoca: “sabbāsavasaṁvarapariyāyaṁ vo, bhikkhave, desessāmi. | Thế Tôn nói: “Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ giảng cho các Người pháp môn phòng hộ tất cả lậu hoặc”. | The Buddha said this: “Mendicants, I will teach you the explanation of the restraint of all defilements. |
Taṁ sụnātha, sādhukaṁ manasi karotha, bhāsissāmī”ti. | Hãy nghe và khéo tác ý. Ta sẽ nói.” | Listen and apply your mind well, I will speak.” |
Evaṁ, bhante”ti kho te bhikkhū bhagavato paccassosuṁ. | “Thưa vâng, bạch Thế Tôn”. | “Yes, sir,” they replied. |
Jānato ahaṁ, bhikkhave, passato āsavānaṁ khayaṁ vadāmi, no ajānato no apassato. | Này các Tỷ-kheo, Ta giảng sự diệt tận các lậu hoặc cho người biết, cho người thấy, không phải cho người không biết, cho người không thấy. | Mendicants, I say that the ending of defilements is for one who knows and sees, not for one who does not know or see. |
Kiñca, bhikkhave, jānato kiñca passato āsavānaṁ khayaṁ vadāmi? | Và này các Tỷ-kheo, thế nào là sự diệt tận các lậu hoặc cho người biết, cho người thấy? | For one who knows and sees what? |
Yoniso ca manasikāraṁ ayoniso ca manasikāraṁ. | Có như lý tác ý và không như lý tác ý. | Rational application of mind and irrational application of mind. |
Ayoniso, bhikkhave, manasikaroto anuppannā ceva āsavā uppajjanti, uppannā ca āsavā pavạḍdhanti; | Này các Tỷ-kheo, do không như lý tác ý, các lậu hoặc chưa sanh được sanh khởi, và các lậu hoặc đã sanh được tăng trưởng. |
When you apply the mind irrationally, defilements arise, and once arisen they grow. |
Yoniso ca kho, bhikkhave, manasikaroto anuppannā ceva āsavā na uppajjanti, uppannā ca āsavā pahīyanti. | Này các Tỷ-kheo, do như lý tác ý, các lậu hoặc chưa sanh không sanh khởi, và các lậu hoặc đã sanh được trừ diệt. | When you apply the mind rationally, defilements don’t arise, and those that have already arisen are given up. |
Atthi, bhikkhave, āsavā dassanā pahātabbā, atthi āsavā saṁvarā pahātabbā, atthi āsavā pạtisevanā pahātabbā, atthi āsavā adhivāsanā pahātabbā, atthi āsavā parivajjanā pahātabbā, atthi āsavā vinodanā pahātabbā, atthi āsavā bhāvanā pahātabbā. | Này các Tỷ-kheo, có những lậu hoặc phải do tri kiến được đoạn trừ, có những lậu hoặc phải do phòng hộ được đoạn trừ, có những lậu hoặc phải do thọ dụng được đoạn trừ, có những lậu hoặc phải do kham nhẫn được đoạn trừ, có những lậu hoặc phải do tránh né được đoạn trừ, có những lậu hoặc phải do trừ diệt được đoạn trừ, có những lậu hoặc phải do tu tập được đoạn trừ. |
Some defilements should be given up by seeing, some by restraint, some by using, some by enduring, some by avoiding, some by dispelling, and some by developing. |
Katame ca, bhikkhave, āsavā dassanā pahātabbā? | Này các Tỷ-kheo, và thế nào là các lậu hoặc phải do tri kiến được đoạn trừ? | And what are the defilements that should be given up by seeing? |
Idha, bhikkhave, assutavā puthujjano ariyānaṁ adassāvī ariyadhamme avinīto, sappurisānaṁ adassāvī sappurisadhamme avinīto— | Này các Tỷ-kheo, ở đây có kẻ phàm phu ít nghe, không được thấy các bậc Thánh, không thuần thục pháp các bậc Thánh, không tu tập pháp các bậc Thánh, không được thấy các bậc Chơn nhơn, không tu tập pháp các bậc Chơn nhơn… | Take an unlearned ordinary person who has not seen the noble ones, and is neither skilled nor trained in the teaching of the noble ones. They’ve not seen true persons, and are neither skilled nor trained in the teaching of the true persons. |
manasikarạnīye dhamme nappajānāti, amanasikarạnīye dhamme nappajānāti. | Không tuệ tri các pháp cần phải tác ý, không tuệ tri các pháp không cần phải tác ý. | They don’t understand to which things they should apply the mind and to which things they should not apply the mind. |
So manasikarạnīye dhamme appajānanto amanasikarạnīye dhamme appajānanto, ye dhammā na manasikarạnīyā, te dhamme manasi karoti, ye dhammāmanasikarạnīyā te dhamme na manasi karoti. | Vì không tuệ tri các pháp cần phải tác ý, nên tác ý các pháp không cần phải tác ý và không tác ý các pháp cần phải tác ý. | So they apply the mind to things they shouldn’t and don’t apply the mind to things they should. |
Yassa, bhikkhave, dhamme manasikaroto anuppanno vā kāmāsavo uppajjati, uppanno vā kāmāsavo pavạḍdhati; |
Này các Tỷ-kheo, nghĩa là các pháp do vị ấy tác ý mà dục lậu chưa sanh được sanh khởi, hay dục lậu đã sanh được tăng trưởng. |
When the mind is applied to them, they give rise to unarisen defilements and make arisen defilements grow: the defilements of sensual desire, |
anuppanno vā bhavāsavo uppajjati, uppanno vā bhavāsavo pavạḍdhati; | hay hữu lậu chưa sanh được sanh khởi, hay hữu lậu đã sanh được tăng trưởng; |
desire to be reborn, |
anuppanno vā avijjāsavo uppajjati, uppanno vā avijjāsavo pavạḍdhati— | hay vô minh lậu chưa sanh được sanh khởi, hay vô minh lậu đã sanh được tăng trưởng. |
and ignorance. |
Ime dhammā na manasikarạnīyā ye dhamme manasi karoti. | Những pháp ấy là những pháp không cần phải tác ý mà vị ấy tác ý. | These are the things to which they apply the mind but should not. |
Katame ca, bhikkhave, dhammāmanasikarạnīyā ye dhamme na manasi karoti? | Này các Tỷ-kheo, và thế nào là các pháp cần phải tác ý mà vị ấy không tác ý? |
And what are the things to which they do not apply the mind but should? |
Yassa, bhikkhave, dhamme manasikaroto anuppanno vā kāmāsavo na uppajjati, uppanno vā kāmāsavo pahīyati; | Này các Tỷ-kheo, nghĩa là các pháp do vị ấy tác ý mà dục lậu chưa sanh không sanh khởi, hay dục lậu đã sanh được trừ diệt. | They are the things that, when the mind is applied to them, do not give rise to unarisen defilements and give up arisen defilements: the defilements of sensual desire, |
anuppanno vā bhavāsavo na uppajjati, uppanno vā bhavāsavo pahīyati; | hay hữu lậu chưa sanh không sanh khởi, hay hữu lậu đã sanh được trừ diệt. | desire to be reborn, |
anuppanno vā avijjāsavo na uppajjati, uppanno vā avijjāsavo pahīyati— | hay vô minh lậu chưa sanh không sanh khởi, hay vô minh lậu đã sanh được trừ diệt. | and ignorance. |
Ime dhammāmanasikarạnīyā ye dhamme na manasi karoti. | Những pháp ấy là những pháp cần phải tác ý mà vị ấy không tác ý. | These are the things to which they do not apply the mind but should. |
So evaṁ ayoniso manasi karoti: ‘ahosiṁ nu kho ahaṁ atītamaddhānaṁ? Na nu kho ahosiṁ atītamaddhānaṁ? | Vị ấy không như lý tác ý như sau: “Ta có mặt trong thời quá khứ, hay ta không có mặt trong thời quá khứ? | This is how they apply the mind irrationally: ‘Did I exist in the past? Did I not exist in the past? |
Kiṁ nu kho ahosiṁ atītamaddhānaṁ? Kathaṁ nu kho ahosiṁ atītamaddhānaṁ? | Ta có mặt trong thời quá khứ như thế nào? Ta có mặt trong thời quá khứ hình vóc như thế nào? | What was I in the past? How was I in the past? |
Kiṁ hutvā kiṁ ahosiṁ nu kho ahaṁ atītamaddhānaṁ?’ | Trước kia ta là gì và ta đã có mặt như thế nào trong thời quá khứ?” | After being what, what did I become in the past? |
Bhavissāmi nu kho ahaṁ anāgatamaddhānaṁ? Na nu kho bhavissāmi anāgatamaddhānaṁ? | Ta sẽ có mặt trong thời vị lai hay ta sẽ không có mặt trong thời vị lai? | Will I exist in the future? Will I not exist in the future? |
Kiṁ nu kho bhavissāmi anāgatamaddhānaṁ? Kathaṁ nu kho bhavissāmi anāgatamaddhānaṁ? | Ta sẽ có mặt trong thời vị lai như thế nào? Ta sẽ có mặt trong thời vị lai, hình vóc như thế nào? | What will I be in the future? How will I be in the future? |
Kiṁ hutvā kiṁ bhavissāmi nu kho ahaṁ anāgatamaddhānan’ti? | Trước kia ta là gì và ta sẽ có mặt như thế nào trong thời vị lai?” | After being what, what will I become in the future?’ |
‘ahaṁ nu khosmi? No nu khosmi? Kiṁ nu khosmi? Kathaṁ nu khosmi? |
Ta có mặt hay ta không có mặt? Ta có mặt như thế nào? Ta có mặt hình vóc như thế nào? |
‘Am I? Am I not? What am I? How am I? |
Ayaṁ nu kho satto kuto āgato? So kuhiṁ gāmī bhavissatī’ti? |
Chúng sanh này từ đâu đến? Và rồi nó sẽ đi đâu?” | Where did this sentient being come from? And where will it go?’ |
Tassa evaṁ ayoniso manasikaroto channaṁ dịṭthīnaṁ aññatarā dịṭthi uppajjati. | Với người không như lý tác ý như vậy, một trong sáu tà kiến này khởi lên. | When they apply the mind irrationally in this way, one of the following six views arises in them. |
‘Atthi me attā’ti vā assa saccato thetato dịṭthi uppajjati; | “Ta có tự ngã”, tà kiến này khởi lên với người ấy như thật, như chơn; | The view: ‘My self survives.’ |
‘natthi me attā’ti vā assa saccato thetato dịṭthi uppajjati; | “Ta không có tự ngã”, tà kiến này khởi lên với người ấy như thật như chơn; |
The view: ‘My self does not survive.’ |
‘attanāva attānaṁ sañjānāmī’ti vā assa saccato thetato dịṭthi uppajjati; | “Do tự mình, ta tưởng tri ta có tự ngã”, tà kiến này khởi lên với người ấy như thật, như chơn; | The view: ‘I perceive the self with the self.’ |
‘attanāva anattānaṁ sañjānāmī’ti vā assa saccato thetato dịṭthi uppajjati; | “Do tự mình, ta tưởng tri ta không có tự ngã”, tà kiến này khởi lên với người ấy như thật, như chơn. | The view: ‘I perceive what is not-self with the self.’ |
‘anattanāva attānaṁ sañjānāmī’ti vā assa saccato thetato dịṭthi uppajjati; | “Không do tự mình, ta tưởng tri ta có tự ngã”, tà kiến này khởi lên với người ấy như thật, như chơn; | The view: ‘I perceive the self with what is not-self.’ |
Atha vā panassa evaṁ dịṭthi hoti: ‘yo me ayaṁ attā vado vedeyyo tatra tatra kalyạ̄napāpakānaṁ kammānaṁ vipākaṁ pạtisaṁvedeti so kho pana me ayaṁ attā nicco dhuvo sassato aviparịnāmadhammo sassatisamaṁ tatheva ̣thassatī’ti. |
Hay tà kiến này khởi lên với người ấy: “Chính tự ngã của ta nói, cảm giác, hưởng thọ quả báo các nghiệp thiện ác đã làm chỗ này, chỗ kia, chính tự ngã ấy của ta là thường trú, thường hằng, hằng tồn, không chuyển biến, và sẽ vĩnh viễn tồn tại”. | Or they have such a view: ‘This self of mine is he, the speaker, the knower who experiences the results of good and bad deeds in all the different realms. This self is permanent, everlasting, eternal, and imperishable, and will last forever and ever.’ |
Idaṁ vuccati, bhikkhave, dịṭthigataṁ dịṭthigahanaṁ dịṭthikantāraṁ dịṭthivisūkaṁ dịṭthivipphanditaṁ dịṭthisaṁyojanaṁ. | Này các Tỷ-kheo, như vậy gọi là tà kiến, kiến trù lâm, kiến hoang vu, kiến hý luận, kiến tranh chấp, kiến kiết phược. | This is called a misconception, the thicket of views, the desert of views, the twist of views, the dodge of views, the fetter of views. |
Dịṭthisaṁyojanasaṁyutto, bhikkhave, assutavā puthujjano na parimuccati jātiyā jarāya marạnena sokehi paridevehi dukkhehi domanassehi upāyāsehi; ‘na parimuccati dukkhasmā’ti vadāmi. | Này các Tỷ-kheo, trói buộc bởi kiến kiết sử, kẻ phàm phu ít nghe không được giải thoát khỏi sanh, già, chết, sầu, bi, khổ, ưu, não. Ta nói kẻ ấy không thoát khỏi khổ đau. | An unlearned ordinary person who is fettered by views is not freed from rebirth, old age, and death, from sorrow, lamentation, pain, sadness, and distress. They’re not freed from suffering, I say. |
Ariyānaṁ dassāvī ariyadhammassa kovido ariyadhamme suvinīto, sappurisānaṁ dassāvī sappurisadhammassa kovido sappurisadhamme suvinīto. | Này các Tỷ-kheo, vị Thánh đệ tử nghe nhiều, được thấy các bậc Thánh, thuần thục pháp các bậc Thánh, tu tập pháp các bậc Thánh; được thấy các bậc Chơn nhơn, thuần thục pháp các bậc Chơn nhơn, tu tập pháp các bậc Chơn nhơn. | But take a learned noble disciple who has seen the noble ones, and is skilled and trained in the teaching of the noble ones. They’ve seen true persons, and are skilled and trained in the teaching of the true persons. |
manasikarạnīye dhamme pajānāti, amanasikarạnīye dhamme pajānāti. | Vị này tuệ tri các pháp cần phải tác ý, tuệ tri các pháp không cần phải tác ý. | They understand to which things they should apply the mind and to which things they should not apply the mind. |
So manasikarạnīye dhamme pajānanto amanasikarạnīye dhamme pajānanto ye dhammā na manasikarạnīyā te dhamme na manasi karoti, ye dhammā manasikarạnīyā te dhamme manasi karoti. | Vị này không tác ý các pháp không cần phải tác ý và tác ý các pháp cần phải tác ý. | So they apply the mind to things they should and don’t apply the mind to things they shouldn’t. |
Ime vuccanti, bhikkhave, āsavā dassanā pahātabbā. | Này các Tỷ-kheo, các pháp ấy được gọi là các lậu hoặc phải do tri kiến được đoạn trừ. | These are called the defilements that should be given up by seeing. |
Katame ca, bhikkhave, āsavā saṁvarā pahātabbā? | Và này các Tỷ-kheo, thế nào là các lậu hoặc phải do phòng hộ được đoạn trừ? | And what are the defilements that should be given up by restraint? |
Idha, bhikkhave, bhikkhu pạtisaṅkhā yoniso cakkhundriyasaṁvarasaṁvuto viharati. | Này các Tỷ-kheo, ở đây, có Tỷ- kheo như lý giác sát, sống phòng hộ với sự phòng hộ mắt. | Take a mendicant who, reflecting rationally, lives restraining the faculty of the eye. |
Yañhissa, bhikkhave, cakkhundriyasaṁvaraṁ asaṁvutassa viharato uppajjeyyuṁ āsavā vighātaparịlāhā, cakkhundriyasaṁvaraṁ saṁvutassa viharato evaṁsa te āsavā vighātaparịlāhā na honti. | Nếu Tỷ-kheo ấy sống không phòng hộ với sự phòng hộ mắt, các lậu hoặc tàn hại và nhiệt não có thể khởi lên. Nếu sống phòng hộ với sự phòng hộ mắt, các lậu hoặc tàn hại và nhiệt não ấy không còn nữa. | For the distressing and feverish defilements that might arise in someone who lives without restraint of the eye faculty do not arise when there is such restraint. |
Pạtisaṅkhā yoniso sotindriyasaṁvarasaṁvuto viharati …pe… | Vị ấy như lý giác sát, sống phòng hộ với sự phòng hộ lỗ tai … (như trên) … | Reflecting rationally, they live restraining the faculty of the ear … |
ghānindriyasaṁvarasaṁvuto viharati …pe… | Sống phòng hộ với sự phòng hộ lỗ mũi … (như trên) … | the nose … |
jivhindriyasaṁvarasaṁvuto viharati …pe… | Sống phòng hộ với sự phòng hộ lưỡi … (như trên) … | the tongue … |
kāyindriyasaṁvarasaṁvuto viharati …pe… | Sống phòng hộ với sự phòng hộ thân … (như trên) … | the body … |
manindriyasaṁvarasaṁvuto viharati. | Sống phòng hộ với sự phòng hộ ý. | the mind. |
Ime vuccanti, bhikkhave, āsavā saṁvarā pahātabbā. | Này các Tỷ-kheo, các pháp ấy được gọi là các lậu hoặc phải do phòng hộ được đoạn trừ. | These are called the defilements that should be given up by restraint. |
Katame ca, bhikkhave, āsavā pạtisevanā pahātabbā? | Và này các Tỷ-kheo, thế nào là các lậu hoặc phải do thọ dụng được đoạn trừ? |
And what are the defilements that should be given up by using? |
Idha, bhikkhave, bhikkhu pạtisaṅkhā yoniso cīvaraṁ pạtisevati: ‘yāvadeva sītassa pạtighātāya, ụnhassa pạtighātāya, ̣daṁsamakasavātātapasarīsapasamphassānaṁ pạtighātāya, yāvadeva hirikopīnappạticchādanatthaṁ’. |
Này các Tỷ-kheo, ở đây, Tỷ-kheo như lý giác sát, thọ dụng y phục, chỉ để ngăn ngừa lạnh, ngăn ngừa nóng, ngăn ngừa sự xúc chạm của ruồi, muỗi, gió, sức nóng mặt trời, các loài bò sát, chỉ với mục đích che đậy sự trần truồng. | Take a mendicant who, reflecting rationally, makes use of robes: ‘Only for the sake of warding off cold and heat; for warding off the touch of flies, mosquitoes, wind, sun, and reptiles; and for covering up the private parts.’ |
Pạtisaṅkhā yoniso pịṇdapātaṁ pạtisevati: ‘neva davāya, na madāya, na mạṇdanāya, na vibhūsanāya, yāvadeva imassa kāyassa ̣thitiyā yāpanāya, vihiṁsūparatiyā, brahmacariyānuggahāya’. |
Vị ấy như lý giác sát, thọ dụng món ăn khất thực không phải để vui đùa, không phải để đam mê, không phải để trang sức, không phải để tự làm đẹp mình, mà chỉ để thân này được sống lâu và được bảo dưỡng, để thân này khỏi bị thương hại, để hỗ trợ phạm hạnh. | Reflecting rationally, they make use of almsfood: ‘Not for fun, indulgence, adornment, or decoration, but only to sustain this body, to avoid harm, and to support spiritual practice. |
iti purạ̄nañca vedanaṁ pạtihaṅkhāmi navañca vedanaṁ na uppādessāmi, yātrā ca me bhavissati anavajjatā ca phāsuvihāro ca’. | Nghĩ rằng: “Như vậy, ta diệt trừ các cảm thọ cũ và không cho khởi lên các cảm thọ mới, và ta sẽ không có lỗi lầm, sống được an ổn”. | In this way, I shall put an end to old discomfort and not give rise to new discomfort, and I will have the means to keep going, blamelessness, and a comfortable abiding.’ |
Pạtisaṅkhā yoniso senāsanaṁ pạtisevati: ‘yāvadeva sītassa pạtighātāya, ụnhassa pạtighātāya, ̣daṁsamakasavātātapasarīsapasamphassānaṁ pạtighātāya, yāvadeva utuparissayavinodanapạtisallānārāmatthaṁ’. |
Vị ấy như lý giác sát, thọ dụng sàng tọa, chỉ để ngăn ngừa lạnh, ngăn ngừa nóng, ngăn ngừa sự xúc chạm của ruồi, muỗi, gió, sức nóng mặt trời, các loại bò sát, chỉ để giải trừ nguy hiểm của thời tiết, chỉ với mục đích sống độc cư an tịnh. | Reflecting rationally, they make use of lodgings: ‘Only for the sake of warding off cold and heat; for warding off the touch of flies, mosquitoes, wind, sun, and reptiles; to shelter from harsh weather and to enjoy retreat.’ |
Pạtisaṅkhā yoniso gilānappaccayabhesajjaparikkhāraṁ pạtisevati: ‘yāvadeva uppannānaṁ veyyābādhikānaṁ vedanānaṁ pạtighātāya, abyābajjhaparamatāya’. | Vị ấy như lý giác sát thọ dụng dược phẩm trị bệnh, chỉ để ngăn chận các cảm giác khổ thống đã sanh, để được ly khổ hoàn toàn. | Reflecting rationally, they make use of medicines and supplies for the sick: ‘Only for the sake of warding off the pains of illness and to promote good health.’ |
Ime vuccanti, bhikkhave, āsavā pạtisevanā pahātabbā. | Này các Tỷ-kheo, các pháp ấy được gọi là các lậu hoặc phải do thọ dụng được đoạn trừ. |
These are called the defilements that should be given up by using. |
Katame ca, bhikkhave, āsavā adhivāsanā pahātabbā? | Và này các Tỷ-kheo, thế nào là các lậu hoặc phải do kham nhẫn được đoạn trừ? | And what are the defilements that should be given up by enduring? |
Idha, bhikkhave, bhikkhu pạtisaṅkhā yoniso khamo hoti sītassa ụnhassa, jighacchāya pipāsāya. | Này các Tỷ-kheo, ở đây, có Tỷ- kheo như lý giác sát, kham nhẫn lạnh, nóng, đói, khát. | Take a mendicant who, reflecting rationally, endures cold, heat, hunger, and thirst. |
̣Daṁsamakasavātātapasarīsapasamphassānaṁ, duruttānaṁ durāgatānaṁ vacanapathānaṁ. | Kham nhẫn sự xúc chạm của ruồi, muỗi, gió, sức nóng mặt trời, các loài bò sát; kham nhẫn những cách nói mạ lị phỉ báng. | They endure the touch of flies, mosquitoes, wind, sun, and reptiles. They endure rude and unwelcome criticism. |
Uppannānaṁ sārīrikānaṁ vedanānaṁ dukkhānaṁ tibbānaṁ kharānaṁ kạtukānaṁ asātānaṁ amanāpānaṁ pạ̄naharānaṁ adhivāsakajātiko hoti. | Vị ấy có tánh kham nhẫn các cảm thọ về thân, những cảm thọ thống khổ, khốc liệt, đau nhói, nhức nhối, không sung sướng, không thích thú, chết điếng người. | They put up with physical pain— sharp, severe, acute, unpleasant, disagreeable, and life-threatening. |
Yañhissa, bhikkhave, anadhivāsayato uppajjeyyuṁ āsavā vighātaparịlāhā, adhivāsayato evaṁsa te āsavā vighātaparịlāhā na honti. | Này các Tỷ-kheo, nếu vị ấy không kham nhẫn như vậy, các lậu hoặc tàn hại và nhiệt não có thể khởi lên. Nếu vị ấy kham nhẫn như vậy, các lậu hoặc tàn hại và nhiệt não ấy không còn nữa. |
For the distressing and feverish defilements that might arise in someone who lives without enduring these things do not arise when they are endured. |
Ime vuccanti, bhikkhave, āsavā adhivāsanā pahātabbā. | Này các Tỷ-kheo, các pháp ấy được gọi là các lậu hoặc phải do kham nhẫn được đoạn trừ. | These are called the defilements that should be given up by enduring. |
Katame ca, bhikkhave, āsavā parivajjanā pahātabbā? | Và này các Tỷ-kheo, thế nào là các lậu hoặc phải do tránh né được đoạn trừ? |
And what are the defilements that should be given up by avoiding? |
Idha, bhikkhave, bhikkhu pạtisaṅkhā yoniso cạṇdaṁ hatthiṁ parivajjeti, cạṇdaṁ assaṁ parivajjeti, cạṇdaṁ gọnaṁ parivajjeti, cạṇdaṁ kukkuraṁ parivajjeti, ahiṁ khạ̄nuṁ kạṇtakạṭthānaṁ sobbhaṁ papātaṁ candanikaṁ ọligallaṁ. |
Này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo như lý giác sát tránh né voi dữ, tránh né ngựa dữ, tránh né bò dữ, tránh né chó dữ, rắn, khúc cây, gai góc, hố sâu, vực núi, ao nước nhớp, vũng nước. | Take a mendicant who, reflecting rationally, avoids a wild elephant, a wild horse, a wild ox, a wild dog, a snake, a stump, thorny ground, a pit, a cliff, a swamp, and a sewer. |
Yathārūpe anāsane nisinnaṁ yathārūpe agocare carantaṁ yathārūpe pāpake mitte bhajantaṁ viññū sabrahmacārī pāpakesu ̣thānesu okappeyyuṁ. |
Có những chỗ ngồi không xứng đáng ngồi, những trú xứ không nên lai vãng, những bạn bè ác độc mà nếu giao du thì bị các vị đồng phạm hạnh có trí nghi ngờ, khinh thường. | They avoid sitting on inappropriate seats, walking in inappropriate neighborhoods, and mixing with bad friends—whatever sensible spiritual companions would believe to be a bad setting. |
Ime vuccanti, bhikkhave, āsavā parivajjanā pahātabbā. | Này các Tỷ-kheo, các pháp ấy được gọi là các lậu hoặc phải do tránh né được đoạn trừ. | These are called the defilements that should be given up by avoiding. |
Katame ca, bhikkhave, āsavā vinodanā pahātabbā? | Và này các Tỷ-kheo, thế nào là các lậu hoặc phải do trừ diệt được đoạn trừ? | And what are the defilements that should be given up by dispelling? |
Idha, bhikkhave, bhikkhu pạtisaṅkhā yoniso uppannaṁ kāmavitakkaṁ nādhivāseti pajahati vinodeti byantīkaroti anabhāvaṁ gameti. | Này các Tỷ-kheo, ở đây, Tỷ-kheo như lý giác sát không có chấp nhận dục niệm đã khởi lên, từ bỏ, trừ diệt, diệt tận, không cho tồn tại (dục niệm ấy). | Take a mendicant who, reflecting rationally, doesn’t tolerate a sensual thought that has arisen, but gives it up, gets rid of it, eliminates it, and obliterates it. |
Uppannaṁ byāpādavitakkaṁ…pe… uppannaṁ vihiṁsāvitakkaṁ…pe… uppannuppanne pāpake akusale dhamme nādhivāseti pajahati vinodeti byantīkaroti anabhāvaṁ gameti. | Không có chấp nhận sân niệm đã khởi lên, từ bỏ, trừ diệt, diệt tận, không cho tồn tại (sân niệm ấy); không có chấp nhận hại niệm đã khởi lên, từ bỏ, trừ diệt, diệt tận, không cho tồn tại (hại niệm ấy). | They don’t tolerate any bad, unskillful qualities that have arisen, but give them up, get rid of them, eliminate them, and obliterate them. |
Yañhissa, bhikkhave, avinodayato uppajjeyyuṁ āsavā vighātaparịlāhā, vinodayato evaṁsa te āsavā vighātaparịlāhā na honti. | Này các Tỷ-kheo, nếu vị ấy không trừ diệt như vậy, các lậu hoặc tàn hại và nhiệt não có thể khởi lên. Nếu vị ấy trừ diệt như vậy, các lậu hoặc tàn hại và nhiệt não ấy không còn nữa. | For the distressing and feverish defilements that might arise in someone who lives without dispelling these things do not arise when they are dispelled. |
Ime vuccanti, bhikkhave, āsavā vinodanā pahātabbā. | Này các Tỷ-kheo, các pháp ấy được gọi là các lậu hoặc phải do trừ diệt được đoạn trừ. | These are called the defilements that should be given up by dispelling. |
Katame ca, bhikkhave, āsavā bhāvanā pahātabbā? | Và này các Tỷ-kheo, thế nào là các lậu hoặc phải do tu tập được đoạn trừ? | And what are the defilements that should be given up by developing? |
Idha, bhikkhave, bhikkhu pạtisaṅkhā yoniso satisambojjhaṅgaṁ bhāveti vivekanissitaṁ virāganissitaṁ nirodhanissitaṁ vossaggaparịnāmiṁ. | Này các Tỷ-kheo, ở đây, Tỷ-kheo như lý giác sát tu tập niệm giác chi, niệm giác chi này y viễn ly, y ly tham, y đoạn diệt, hướng đến từ bỏ. | It’s when a mendicant, reflecting rationally, develops the awakening factors of mindfulness, which rely on seclusion, fading away, and cessation, and ripen as letting go. |
Pạtisaṅkhā yoniso dhammavicayasambojjhaṅgaṁ bhāveti …pe… | Như lý giác sát tu tập trạch pháp giác chi … | investigation of principles, |
Vīriyasambojjhaṅgaṁ bhāveti … | Tu tập tinh tấn giác chi … | energy, |
Pītisambojjhaṅgaṁ bhāveti … | Tu tập hỷ giác chi … | rapture, |
Passaddhisambojjhaṅgaṁ bhāveti … | Tu tập khinh an giác chi … | tranquility, |
Samādhisambojjhaṅgaṁ bhāveti … | Tu tập định giác chi … | immersion, |
Upekkhāsambojjhaṅgaṁ bhāveti vivekanissitaṁ virāganissitaṁ nirodhanissitaṁ vossaggaparịnāmiṁ. | Tu tập xả giác chi; xả giác chi này y viễn ly, y ly tham, y đoạn diệt, hướng đến từ bỏ. | and equanimity, which rely on seclusion, fading away, and cessation, and ripen as letting go. |
Ime vuccanti, bhikkhave, āsavā bhāvanā pahātabbā. | Này các Tỷ-kheo, các pháp ấy được gọi là các lậu hoặc phải do tu tập được đoạn trừ. | These are called the defilements that should be given up by developing. |
Yato kho, bhikkhave, bhikkhuno ye āsavā dassanā pahātabbā te dassanā pahīnā honti, ye āsavā saṁvarā pahātabbā te saṁvarā pahīnā honti, ye āsavā pạtisevanā pahātabbā te pạtisevanā pahīnā honti, ye āsavā adhivāsanā pahātabbā te adhivāsanā pahīnā honti, ye āsavā parivajjanā pahātabbā te parivajjanā pahīnā honti, ye āsavā vinodanā pahātabbā te vinodanā pahīnā honti, ye āsavā bhāvanā pahātabbā te bhāvanā pahīnā honti. | Này các Tỷ-kheo, đối với Tỷ-kheo những lậu hoặc nào phải do tri kiến được đoạn trừ đã được tri kiến đoạn trừ, những lậu hoặc nào phải do phòng hộ được đoạn trừ đã được phòng hộ đoạn trừ, những lậu hoặc nào phải do thọ dụng được đoạn trừ đã được thọ dụng đoạn trừ, những lậu hoặc nào phải do kham nhẫn được đoạn trừ đã được kham nhẫn đoạn trừ, những lậu hoặc nào phải do tránh né được đoạn trừ đã được tránh né đoạn trừ, những lậu hoặc nào phải do trừ diệt được đoạn trừ đã được trừ diệt đoạn trừ, những lậu hoặc nào phải do tu tập được đoạn trừ đã được tu tập đoạn trừ. | Now, take a mendicant who, by seeing, has given up the defilements that should be given up by seeing. By restraint, they’ve given up the defilements that should be given up by restraint. By using, they’ve given up the defilements that should be given up by using. By enduring, they’ve given up the defilements that should be given up by enduring. By avoiding, they’ve given up the defilements that should be given up by avoiding. By dispelling, they’ve given up the defilements that should be given up by dispelling. By developing, they’ve given up the defilements that should be given up by developing. |
Ayaṁ vuccati, bhikkhave: ‘bhikkhu sabbāsavasaṁvarasaṁvuto viharati, acchecchi tạnhaṁ, vivattayi saṁyojanaṁ, sammā mānābhisamayā antamakāsi dukkhassā’”ti. | Này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo ấy được gọi là đã sống phòng hộ với sự phòng hộ tất cả lậu hoặc, đã đoạn diệt khát ái, đã thoát ly kiết sử, đã chánh quán kiêu mạn, đã diệt tận khổ đau. | They’re called a mendicant who lives having restrained all defilements, who has cut off craving, untied the fetters, and by rightly comprehending conceit has made an end of suffering.” |
Idamavoca bhagavā. | Thế Tôn thuyết giảng như vậy. | That is what the Buddha said. |
Attamanā te bhikkhū bhagavato bhāsitaṁ abhinandunti. | Các Tỷ-kheo ấy hoan hỷ, tín thọ lời dạy của Thế Tôn. | Satisfied, the mendicants approved what the Buddha said. |
Sabbāsavasuttaṁ nịṭthitaṁ dutiyaṁ. | Kinh phòng hộ tất cả lậu hoặc đến đây là xong. | The Discourse on Restraint of All Defilements is complete. |
Khám phá thêm từ DhammaViet.net
Đăng ký để nhận các bài đăng mới nhất được gửi đến email của bạn.